Công ty cổ phần tư vấn du học Mặt Trời Mọc

http://www.duhocmattroimoc.vn


Cách sử dụng trợ từ に

Cách sử dụng trợ từ に

 

 

Trợ từ

Trong bài này mình sẽ chia sẻ với các bạn cách dùng trợ từ に。

 

 

 

 

 

1. Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật

    a. Nơi chốn cụ thể

“田中社長は今会社にいる”,

Tanaka shachou wa ima kaisha ni iru.

Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.

    b.Nơi chốn trừu tượng:

先月、田中さんは課長の地位についた?,

Sengetsu Tanaka san wa kachò no chii ni tsuita.

Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.


2. Dùng thay thế cho ( trường hợp động từ mang tính chất tĩnh):

ランさんはハノイに住んでいる。

 Ran san wa Hanoi ni sunde iru. / Cô Lan đang sống ở Hà Nội.

いすに座る。/ Isu ni suwaru. / Ngồi xuống ghế.

会社に勤める。/ Kaisha ni tsutomeru. / Làm việc ở công ty.

屋根に雪が積もる。/ Yane ni yuki ga tsumoru. / Tuyết phủ trên mái nhà.

机に置く。/ Tsukue ni oku. / Đặt xuống bàn.


3. Chỉ thời điểm hàng động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của hành động:

飛行機は十時につく。/ Hikouki wa juuji ni tsuku./ Máy bay đến lúc 10 giờ.

一日に三回この薬を飲む。/ Ichinichi ni sankai kono kusuri wo nomu. / Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.


4. Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động:

 プールに行く。

Puuruniiku.
Đi đến bể bơi.


5. Chủ chủ hành động trong câu chủ động hoặc câu sai khiến:

隣の人に足をふまられた。
Tonarinohitoniashiwofumarareta.
Bị người bên cạnh dẫm vào chân.

弟に自動車をあらわせた。
Otòtonijidòshawoarawaseta.
(Tôi) Bảo em trai rửa xe ô tô.

 


6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi:

 

将来、医者になるつもりだ。

Shòrai,ishaninarutsumorida.
Trong tương lai, (tôi) có ý định sẽ trở thành bác sỹ.


7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động:

ランさんの家に電話をかけた。
Ransannoienidenwawokaketa.
(Tôi) đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.


8. Chỉ hướng hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một nơi rộng hơn vào nơi nhỏ hơn:

 電車に乗る。
Denshaninoru.
Đi lên tàu điện.


9. Chỉ mục đích của hành động:

映画を見に東京に行く。
EigawominiTòkyòniiku.
Đi Tokyo để xem phim.


10. Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là danh động từ:

買い物に行く。
Kaimononiiku.
Đi mua hàng.


11. Chỉ cơ sở hành động được diễn ra:

協定によって決められた。
Kyòteiniyottekimerareta
Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định


12.Chỉ sự biến chuyển sang một trạng thái khác của một sự việc hoặc sự việc:

N1はN2 になる
N1 trở thành n2

私は将来教師になると思います
watashihashouraikyoushininarutoomoimasu
Tương lai tôi muốn trở thành giáo viên


13.Quyết địnhchọn cái gì

N にする

お茶にします
ochanishimasu
Tôi (chọn) dùng trà.

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT !!!

Tác giả bài viết: ST

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây