Chúc mừng năm mới !
Akemashite omedetou gozaimasu.
明けましておめでとうございます。
Đây được xem là câu chúc mừng năm mới được người Nhật sử dụng thường xuyên nhất. Câu này được dùng khi mọi người gặp nhau lần đầu tiên trong năm mới để bắt đầu câu chuyện.
Câu này cũng có thể thay thếbằngng câu
Shinnen omedetougozaimasu
新年おめでとうございます.
Nhân dịp năm mới, xin gửi mọi lời chúc tốt đẹp tới tất cả mọi người, chúc mọi người có sức khỏe dồi dào, trường sinh bất lão, gặp được nhiều may mắn và thuận lợi trong công việc trong năm tới !
ご無沙汰している人へ
すっかりご無沙汰しております。
平素の疎遠をお詫び申し上げます。
早いもので、長男は今年小学校に上がります。
お子様も可愛らしい盛りになられたことでしょう。
今年こそ同窓会で会えるのを楽しみにしています
Ý nghĩa câu chúc này gần như tương đương với câu Akemashite omedetou gozaimasu. Tuy nhiên câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật này ít được sử dụng hơn.
Chúc mừng năm mới !
Kinga Shinnen
謹賀新年
Lưu ý: từ này mang ý nghĩa của chúc mừng năm mới. Trong mỗi tấm thiệp của người Nhật Bản dịp năm mới đều có đề dòng chữ này, nó mang vai trò như một khẩu hiệu, tiêu đề.
Chúc một năm tốt lành !
Yoi otoshi o
よいお年を
Câu này thường dùng vào những ngày cuối năm khi chào tạm biệt để chúc mọi người sẽ có một năm mới tốt lành.
Rất mong nhận được sự giúp đỡ trong năm tới !
Honnen mo douzo yoroshiku onegaishimasu.
本年もどうぞよろしくお願いします。
Mong mọi người thật nhiều sức khỏe !
Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Một năm mới tràn ngập niềm vui và hạnh phúc !
Kyouga Shinnen
恭賀新年
Chúc bạn gặp nhiều may mắn trong năm mới !
Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o moushiagemasu.
謹んで新年のお喜びを申し上げます。
Cảm ơn bạn vìđã giúp đỡ tôi rất nhiều trong năm qua !
Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatou gozaimashita.
昨年は大変お世話になりありがとうございました。
Chúc năm mới cùng mọi việc suôn sẻ !
Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni
新しい年が順調でありますように
Chúc năm mới sức khỏe dồi dào !
Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Chúc mọi thứ thuận lợi !
Subete ga junchou ni ikimasu youni
すべてが順調にいきますように
Chúc gặp nhiều may mắn trong chuyện tiền bạc !
Kinun ni megumaremasu youni
金運に恵まれますように
Chúc làm ăn phát đạt !
Zaigen ga hirogarimasu youni
財源が広がりますように
Chúc ngày càng trở lên giàu có !
Masumasu yuufukuni narimasu youni
ますます裕福になりますように
Chúc năm mới sẽ mang lại nhiều điều may mắn – hạnh phúc !
Kouun ga motarashimasu youni
幸運がもたらしますように
Chúc vạn sự đều thuận lợi !
Manji junchou ni ikimasu youni
万事順調にいきますように
Sau những lời chúc mừng năm mới người Nhật thường nói thêm rằng : Cám ơn vì tất cả những gì anh đã giúp đỡ tôi trong năm qua !
Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatogozaimashita
昨年は大変 お世話になりがありがとうございますした
Hay chúng ta có thể dùng câu sau : Tôi rất mong mối quan hệ của chúng ta luôn tiến triển tốt đẹp trong năm nay -Tôi mong anh sẽ luôn quan tâm trong năm tới.
Kotoshimo yoroshiku onegaishimasu – kotoshimoyoroshinku ne !
今年も宜しくお願いします - 今年もよろしくよろしくね
Tôi biết ơn về những giúp đỡ của anh trong năm qua, mong sự giúp đỡ của anh trong năm tới !
Kotoshi mo osewaninarimashita. Rainen mo dozo yoroshiku
今年も お世話になりました。来年もどぞよろしく
Năm tới mong tiếp tục nhờ vả anh chúc anh mọi sự thuận lợi !
Honnen mo dozoyoroshiku onegaishimasu
本年もどぞよろしくお願いします
Chúc anh năm mới mọi điều tốt lành nhất !
Shinnen ga yoi toshide arimasu yo ni
新年が良い年でありますよに。
(しんねんがよいとしでありあすおように)
Với một số bạn bè thân quen, sau lời chúc mừng bạn có thể thể hiện nét mặt đáng yêu và hỏi rằng “ Tiền mừng tuổi của tớ đâu ? “ !
Otoshidama wa
お年玉は?
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Chào các bạn thân mến!
Có lẽ khi nhắc đến Nhật Bản (đất nước Mặt Trời Mọc )chúng ta sẽ nghĩ ngay đến một đất nước giàu đẹp, văn minh và con người thân thiện. Có khi nào các bạn nghĩ sẽ đặt chân mình đến đất nước có nền kinh tế phát triển thần kỳ này không? Nhật Bản là quốc gia có tính đồng nhất về văn hoá và sắc tộc, nói đến Nhật Bản là chúng ta nghĩ ngay đến một cường quốc có sự phát triển đứng hàng đầu thế giới.Những năm gần đây, các bạn học sinh, sinh viên....