1. Nơi diễn ra hành động: Nó chỉ ra nơi mà hành động được diễn ra.
デパートで靴を買った。 Tôi đã mua đôi giày này ở trung tâm thương mại. 海で泳いだ。 Đã bơi ở biển. |
2. Phương tiện: Nó chỉ ra cách thức,phương tiện hay dụng cụ thực hiện công việc.
バスで学校に行きます。 Tới trường bằng xe búyt. 日本語で話して下さい。 Hãy nói bằng tiếng Nhật! |
3. Tổng số: Nó dược đặt sau số từ,thời gian hay số lượn tiền bạc,phạm vi.
三人でこれを作った。 3 người đã làm. 全部で千円です。 Tất cả là 1000 yên. |
4. Phạm vi,tầm mức:
これは世界で一番大きいです。 Trên thế giới cái này là to nhất. 日本でどこに行きたいですか? Ổ Nhật muốn đi đâu ? |
5. Giới hạn thời gian:Nó chỉ ra khoảng thời gian cho hành động diễn ra.
一時間でいけます。 Có thể đi trong 1h. 一週間でできます。 Có thể thực hiện được trong 1 tuần. |
6. Chất liệu:Nó chỉ ra chất cấu thành sự vật.
豆腐は大豆で作ります。 Đậu phụ làm bằng đậu tương. これは粘土で作ったはちです。 Cái này làm bắng đất sét. |
7. Giá yêu cầu:
この本を十ドル買った。 Đã mua quyển sách này với giá 10$. これはいくら遅れますか? |
8. Nguyên nhân:Nó chỉ ra một lý do bất thường hay động cơ của hành động hay sự việc xảy ra.
風で学校を休んだ。 Vì bão nên trường nghỉ. 不注意で階段から落ちた。 Vì không chú ý nên ngã cầu thang. |
Nguồn tin: ST
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Chào các bạn thân mến!
Có lẽ khi nhắc đến Nhật Bản (đất nước Mặt Trời Mọc )chúng ta sẽ nghĩ ngay đến một đất nước giàu đẹp, văn minh và con người thân thiện. Có khi nào các bạn nghĩ sẽ đặt chân mình đến đất nước có nền kinh tế phát triển thần kỳ này không? Nhật Bản là quốc gia có tính đồng nhất về văn hoá và sắc tộc, nói đến Nhật Bản là chúng ta nghĩ ngay đến một cường quốc có sự phát triển đứng hàng đầu thế giới.Những năm gần đây, các bạn học sinh, sinh viên....